Mức thuế suất áp dụng cho mô hình F&B mới nhất năm 2023

Thuế suất áp dụng cho mô hình F&B

Kinh doanh dịch vụ ăn uống, chủ nhà hàng quán ăn cần nắm rõ các khoản mức thuế suất để hoàn thành nghĩa vụ nộp thế của hộ cá thể hoặc doanh nghiệp kinh doanh. Cùng tìm hiểu mức thuế suất áp dụng cho mô hình F&B nhà hàng, quán ăn, quán cafe qua bài viết sau. 

I. Thuế suất là gì? 

Thuế suất là căn cứ để xác định mức thuế phải nộp trên một đơn vị nhất định. Thuế xuất có thể là đơn vị hàng hóa, dịch vụ hoặc thu nhập chịu thuế. Đơn vị thuế suất được xác định là đơn vị %.

Thuế suất chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau của từng loại thuế khác nhau. Bởi thế mỗi loại thuế suất sẽ được áp dụng bởi các mức phí thuế khác nhau, điều đó đã được nhà nước quy định cụ thể ở ngay trong văn bản pháp luật. 

* Phân loại thuế suất: 

Thuế suất cố định Thuế suất lũy tiến Thuế suất lũy thoái Thuế suất tỷ lệ
Là hình thức thuế suất được ban hành cấp phép bởi các cơ quan có thẩm quyền.

Nó ở dạng giá trị cố định trên một đơn vị tính thuế quy định.

Ví dụ: Thuế thuế đất đai, thuế môn bài. 

Là hình thức thuế suất có thể thay đổi giá trị và khi căn cứ vào việc tính thuế sẽ đi theo hướng tăng dần. Cho nên mỗi hình thức thuế suất khác nhau sẽ được áp dụng theo các mức giá trị khác nhau.

Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân.

Là hình thức thuế suất mang tính chất đối lập với thuế suất lũy tiến. Nó có nghĩa là khi căn cứ tính thuế thay đổi sẽ đi theo hướng tăng lên với mức thuế suất sẽ giảm đi.

Ví dụ: Bảo hiểm an sinh xã hội của nhân viên.

Là hình thức thuế suất được quy định dưới dạng đơn vị tính tỷ lệ % cố định cứ tính thuế.

Ví dụ: Thuế giá trị gia tăng 

Xem thêm: Phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh F&B chi tiết nhất 

II. Các loại thuế suất áp dụng cho mô hình kinh doanh F&B tại Việt Nam

Ở Việt Nam hiện nay, các hình thức tính thuế cũng như phân loại thuế có rất nhiều, nhưng chỉ có một số loại thuế suất nhất định được áp dụng và thực hiện phổ biến ở nước ta. Đó là thuế suất giá trị gia tăng (VAT), thuế suất thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). 

Thuế suất áp dụng cho mô hình F&B

Thứ nhất đối với thuế suất thuế giá trị gia tăng

  • Đây là phần thuế thu chỉ áp dụng trên phần giá trị gia tăng thêm. Nó không phải được áp dụng với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ của các chủ nhà hàng, quán ăn, đơn vị tổ chức kinh doanh.
  • Là loại thuế gián thu, nó là phần được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ của người tiêu dùng khi mua bán sản phẩm đó.

>> Cho nên mặc dù người tiêu dùng là người chi trả thuế giá trị gia tăng, nhưng chính những đơn vị kinh doanh, chủ nhà hàng, quán ăn là người đứng ra chịu trách nhiệm đóng thuế cho các cơ quan có thẩm quyền. Ở thuế suất giá trị gia tăng có 3 mức phí là 0%, 5%, 10% tùy vào từng loại hàng, sản phẩm khác nhau.

Thứ hai, đối với thuế suất thuế thu nhập cá nhân

  • Phần thuế được thu theo quy định bắt buộc và phải thực hiện của các chủ thể trong đó có các nhà hàng, kinh doanh quán ăn,…
  • Người nộp thuế thu nhập cá nhân là người cần phải trích nộp một khoản tiền lương hoặc ở các nguồn thu khác vào ngân sách khác nhau cho nhà nước.

Thứ ba, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Là khoản thuế thu dựa trên phần thu nhập chịu thuế của một nhà hàng.
  • Quá trình tính thuế phải thực hiện khấu trừ từ khi đạt đến giá trị chịu thuế nhất định tại thời điểm đó theo quy định của pháp luật. 

III. Mức suất thuế TNCN, GTGT với hộ, cá nhân kinh doanh F&B

Thứ nhất, công thức tính thuế TNCN, GTGT đối với hộ, cá nhân kinh doanh nhà hàng là:

  • Số thuế GTGT nhà hàng phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT của nhà hàng  x Tỷ lệ thuế GTGT của nhà hàng.
  • Số thuế TNCN nhà hàng phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

 

Thứ hai để tính được thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng, thì mỗi chủ nhà hàng, địa chỉ kinh doanh cần phải nắm rõ các quy định tính thuế sau:

Đối với loại thuế phân phối, cung cấp hàng hóa: Đây là những hoạt động buôn bán, bán lẻ của các giá trị hàng hóa điển hình. Ví dụ như là các đại lý cung cấp nguồn hàng sẽ được hưởng hoa hồng khi bán đúng giá trừ giá trị hàng hóa. Tính thuế cũng cần tính đến khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, chiết khấu, thương mại, chiết khấu thanh toán thì:

  • Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng: 1%
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: 0,5%

Trường hợp nếu chủ nhà hàng hoạt động kinh doanh, cung cấp hàng hóa nhưng không phải chịu thuế giá trị gia tăng và họ cũng không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng 0% theo pháp luật.

  • Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng: 0%
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: 0,5%

Thứ ba là đối với dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên liệu. Đây là các dịch vụ lưu trú gồm các hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn, dài hạn; dịch vụ bốc xếp hàng hóa, dịch vụ khác liên quan đến giao thông vận tải; dịch vụ bưu chính; dịch vụ môi giới, đấu giá; dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, các dịch vụ làm thủ tục hành chính, thuế quan; dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin; dịch vụ hỗ trợ văn phòng, dịch vụ hỗ trợ kinh doanh; dịch vụ tắm hơi, karaoke, vũ trường, game; dịch vụ giặt là, cắt tóc, gội đầu; dịch vụ sửa chữa máy vi tính; dịch vụ tư vấn thiết kế thi công xây dựng

  • Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng: 5%
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: 2 %

Trường hợp hoạt động cung cấp dịch vụ không phải chịu thuế giá trị gia tăng, không cần khai thuế giá trị gia tăng là các hoạt động kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề dịch vụ khác. 

  • Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng: 0%
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: 2 %

Trường hợp cho thuê tài sản bao gồm như thuê nhà đất, kho bãi, cửa hàng, địa điểm kinh doanh khác; cho thuê các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không có người điều khiển đi kèm thì:

  • Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng: 5%
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: 5%

Trường hợp là địa lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thì:

  • Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng: 0%
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: 5 % 

Thứ tư đối với sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu. Đây là những ngành nghề, dịch vụ khác nhau như: sản xuất gia công đồ nghề; khai thác chế biến khoáng sản; dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ; dịch vụ ăn uống; dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng máy móc thiết bị thì:

  • Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng: 3%
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân:1,5%

Trường hợp không cần chịu thuế giá trị gia tăng, không phải khai thuế giá trị gia tăng thì:

  • Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng: 0%
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: 1,5 %

Thứ tư đối với các hoạt động kinh doanh khác không thuộc diện được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 thì:

  • Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng: 2%
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: 1 % 

IV. Mức thuế suất áp dụng cho mô hình F&B

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì mức thuế doanh nghiệp được quy định ở hai trường hợp khác nhau: 

  • Thứ nhất, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% ngoại trừ quy định tại khoản 2, khoản 3. Đáng chú ý pháp luật cũng quy định những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22%, thì chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
  • Thứ hai là đối với các doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng, thì việc áp dụng thuế suất 20% hoặc lấy doanh thu làm căn cứ để xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% là khoản doanh thu của năm trước.

V. Giải đáp những câu hỏi thường gặp về thuế suất áp dụng cho mô hình F&B 

5.1. Dịch vụ ăn uống đóng thuế suất bao nhiêu? 

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 92/2021/NĐ-CP, dịch vụ ăn uống là một trong các dịch vụ được giảm thuế GTGT của nhà nước. Dịch vụ ăn uống có mức giảm thuế suất thuế GTGT là 8%.

5.2. Thực phẩm chịu thuế suất bao nhiêu?

Theo như Điểm 2.5; điểm 2.7 tại mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT thì thực phẩm tươi sống chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại sẽ áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.

5.3. Thuế VAT là bao nhiêu ở Việt Nam hiện tại?

Theo quy định mới nhất về thuế giá trị gia tăng (GTGT), giảm 2% thuế suất thuế GTGT từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022 đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% (còn 8%) trừ một số hàng hóa, dịch vụ.

VI. Tạm kết 

Mỗi người chủ nhà hàng cần phải hiểu hết các quy định, các trường hợp của mọi mức thuế khác nhau. Điều đó để họ có cái nhìn tổng quan về mức thuế suất áp dụng cho mô hình F&B. MISA CukCuk tin rằng, quan bài viết trên sẽ giúp các chủ nhà hàng có thêm nhiều kiến thức bổ ích về các mức thuế suất cơ bản được áp dụng chung. 

Đừng quên đăng ký nhận tin từ MISA CukCuk để không bỏ lỡ những kiến thức kinh doanh, tin thị trường ngành F&B bổ ích!

đăng ký nhận tin

Chia sẻ bài viết hữu ích này
Tin liên quan
Quy định hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống…
17/04/2024
Thủ tục đăng ký hoá đơn điện tử trên thiết…
17/04/2024
Tại sao phải xuất hoá đơn điện tử trên máy…
17/04/2024
Những quy định về hóa đơn điện tử hộ kinh…
17/04/2024
4 cách quản lý nhà hàng nhiều chi nhánh chuyên…
27/03/2024